LIPASE – ENZYME CHO NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY

Lipase được tạo ra từ chủng Aspergillus niger thông qua quá trình lên men, chiết xuất và tinh chế. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế biến thuộc da, thức ăn chăn nuôi, sản xuất giấy, giặt tẩy và năng lượng sinh học.

  • Mã sản phẩm: Lipase
  • Đóng gói: 20kg, 25kg
  • Hãng sản xuất: SHANDONG LONCT ENZYMES CO.,LTD
  • Nước sản xuất: Trung Quốc
  • Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ tư vấn mua hàng yêu cầu báo giá

Lipase được tạo ra từ chủng Aspergillus niger thông qua quá trình lên men, chiết xuất và tinh chế. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế biến thuộc da, thức ăn chăn nuôi, sản xuất giấy, giặt tẩy và năng lượng sinh học.

Cơ chế xúc tác

Lipase là một loại serine hydrolase có thể xúc tác quá trình thủy phân glyceride của axit béo để tạo ra glycerol và axit béo. Đặc điểm quan trọng của phản ứng thủy phân là nó diễn ra ở bề mặt tiếp xúc của 2 pha dầu-nước. Enzyme này cũng có thể xúc tác cho các phản ứng tổng hợp ester và chuyển hóa ester.

Điều kiện hoạt động

Nhiệt độ (ºC) pH Ảnh hưởng bởi ion kim loại
Dải hoạt động 30 – 70 4.0 – 10.0 Ca2+ và Mg2+ có thể thúc đẩy hoạt động của enzyme, Mn2+, Fe2+ và Zn2+ có thể ức chế enzym, còn Cu2+ và EDTA không có tác dụng rõ ràng đối với hoạt động của enzym.
Tối ưu 55 -65 7.5

Thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật Dạng lỏng Dạng bột
Hoạt tính 100000u/mL 100000u/g
pH (25ºC) 6.0-7.5
Khối lượng riêng ≤ 1.25g/mL
Độ mịn (Tỷ lệ qua rây – 0.4mm) ≥ 80% ≥ 80%

Xác định hoạt độ enzyme: 1g bột enzyme đặc (hoặc 1mL enzym lỏng), ở điều kiện nhiệt độ và pH nhất định, thủy phân cơ chất trong 1 phút tạo ra 1µmol axit béo, tức là 1 đơn vị hoạt độ enzyme, tính theo đơn vị U/g (U/mL).

Liều lượng sử dụng

Trong ngành công nghiệp giấy: 0,04-0,10L/ tấn bã giấy (hoạt lực là 100.000 đơn vị).

Trong sản xuất bánh mì: 0,01-0,05kg/ tấn bột mì (hoạt tính enzyme được tính bằng 100.000 đơn vị). Sự kết hợp của enzyme này với xylanase, α-amylase từ nấm và glucose oxidase có thể cải thiện chất lượng của các sản phẩm mì.

Trong công nghiệp thuộc da: dụng 0,02-0,06% (tính trên khối lượng nguyên liệu thô, hoạt tính của enzyme là 100.000 đơn vị), và hoạt động ở 30-40°C trong 30-120 phút . Enzyme này thường được sử dụng kết hợp với alkaline protease để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng.

Trong thức ăn chăn nuôi: là 0,01-0,05% (tính trên nguyên liệu thô, hoạt tính enzyme 100.000 đơn vị).

Đóng gói, bảo quản và hạn sử dụng

Sản phẩm được đóng trong thùng nhựa, 25kg/ thùng đối với dạng lỏng và 20kg/bao đối với dạng rắn.

Sản phẩm này là hoạt chất sinh học, ở điều kiện nhiệt độ cao, axit mạnh, kiềm mạnh sẽ gây bất hoạt enzyme. Do đó, trong quá trình vận chuyển và bảo quản, sản phẩm nên tránh ánh nắng mặt trời và ẩm ướt. Nhà kho phải được giữ sạch sẽ, thoáng mát và khô ráo.

Đánh giá LIPASE – ENZYME CHO NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY

Chưa có đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá LIPASE – ENZYME CHO NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Chưa có bình luận nào