GLUZYME PG là hỗn hợp enzyme glucoamylase và pullulanase với dải hoạt động pH và nhiệt độ rộng, được sản xuất từ chủng vi sinh vật có chọn lọc là Aspergillus Niger thông qua quá trình lên men chìm và tinh chế.
Glucoamylase có thể thủy phân nhanh chóng các liên kết glycosid α-1,4 của tinh bột hóa lỏng để tạo ra glucose và thủy phân từ từ các liên kết glycosid α-1,6. Trong khi pullulanase có thể thủy phân nhanh chóng các liên kết glycosid α 1,6 trong tinh bột hóa lỏng, cắt bỏ toàn bộ cấu trúc nhánh và tạo thành dextrin tuyến tính. Tinh bột được chuyển hóa thành glucose thông qua sự kết hợp hiệu quả giữa glucoamylase và pullulanase.
GLUZYME PG có các chứng nhận về Kosher, Halal, không sản xuất bằng phương pháp tổng hợp và có khả năng phân hủy sinh học cao.
Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật Của Sản Phẩm:
- Ngoại quan: dạng lỏng
- Màu sắc: Nâu
- Hoạt tính Glucoamylase: > 110,000 U/ml
- Pullulanase: > 5,000 U/ml
- Kim loại nặng: ≤ 0.004 % in Pb
- Chì: ≤ 0.001 % in Pb
- Tổng số vi khuẩn hiếu khí: ≤ 10,000 cfu/ml
- Coliforms: ≤3,000 MPN/ml
- E.coli: Không phát hiện trong 25ml
- Salmonella: Không phát hiện trong 25ml
- Nấm mốc: ≤ 200 cfu/ml
- Nấm men: ≤ 200 cfu/ml
- Khả năng kháng khuẩn: Không phát hiện
Điều kiện sử dụng sản phẩm theo kiến nghị từ nhà sản xuất:
- Nồng độ cơ chất: 28~36% DS
- Giá trị DE ban đầu của đường: 12 ~ 16
- pH đường hóa: 4.0~4.5
- Nhiệt độ đường hóa: 59 ~ 62oC
- Thời gian đường hóa: 30~50 giờ
- Lượng enzyme bổ sung 0,35 ~ 0,50 kg/tds
Liều lượng GLUZYME PG:
- Phụ thuộc vào điều kiện sản xuất thực tế và hiệu suất tạo glucose. Trong hầu hết các trường hợp, liều lượng sử dụng thông thường là 0,30-0,50 kg/tds (tds: mỗi tấn nguyên liệu khô) và liều 0,45 kg/tds sẽ đạt được kết quả rất lý tưởng. Ngoài ra, việc tăng liều lượng enzyme có thể rút ngắn thời gian quá trình đường hóa một cách hiệu quả.
- GLUZYME PG thích ứng với nồng độ chất nền khô cao do hoạt tính của glucoamylase và pullulanase tốt hơn. Ngay cả đối với nồng độ DS cao tới 32-34%, nó vẫn có thể làm cho giá trị DX cao hơn 96% trong vòng 32 giờ.
- Liều lượng thực tế cần được tối ưu hóa tùy thuộc vào các yếu tố như loại tinh bột, chất lượng tinh bột, %DS (chất rắn khô), pH, nhiệt độ và thời gian.
Đặc Tính Sản Phẩm:
- Trong phạm vi pH 4,0 ~ 4,5, sản phẩm có hoạt tính enzyme tốt nhất.
- Hoạt tính enzyme của sản phẩm là tốt nhất ở 59 ~ 62oC
Đóng gói: IBC 30 Kg (25L) hoặc 1125 Kg (1000L)
Bảo quản và hạn sử dụng: GLUZYME PG nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Bảo quản trong thùng chưa mở, ở nhiệt độ bằng hoặc dưới 4°C, giúp duy trì hoạt động tối đa nếu bảo quản trong thời gian dài.
Đánh giá Gluzyme PG
Chưa có đánh giá nào.